Tài liệu
Nhiệm vụ của từng ngón tay
Về cơ bản thì mỗi ngón tay sẽ đảm nhiệm các phím tương ứng như sau
Ngón tay | Đảm nhiệm phím | |
---|---|---|
Bàn tay trái | Ngón út | Q, A, Z, Phím Ctrl trái, Shift trái |
Ngón áp út | W, S, X | |
Ngón giữa | E, D, C | |
Ngón trỏ | R, T, F, G, V, B | |
Ngón cái | Cách (Space) | |
Bàn tay phải | Ngón út | P, Phím Ctrl phải, Shift phải, ;, / |
Ngón áp út | O, L | |
Ngón giữa | I, K | |
Ngón trỏ | Y, U, H, J, N, M | |
Ngón cái | Cách (Space) |
Tips
Còn các phím số 1 đến 9, F1 đến F12 hay =, –, backspace thì chúng ta sẽ ít sử dụng hơn, chính vì thế mà bạn có thể gõ thế nào cho phù hợp và bạn cảm thấy thỏa mái là được. Việc quan trọng nhất là các ngón tay của bạn phải đảm nhiệm đúng nhiệm vụ mấy phím kia là OK.